Đốt cháy hoàn toàn m (gam) kim loại Mg trong dòng O2 dư thu đc rắn X. X tan hoàn toàn trong 35 gam dd H2SO4 9,8% thu đc dd Y chứa 3 gam muối.
a) Tính giá trị m
b) Thêm 4 ml H2O vào dd Y thu đc dd Z. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong Z
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit trong dd NaOH thu đc glixerol và dd chứa m gam hỗn hợp muối( gồm natri stearate , natri panmitat và C17HyCOONa) . Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55mol O2 thủ đc H2O và 1,1 mol CO2 . Giá trị m?
CTHH của X : $(C_{15}H_{31}COO)(C_{17}H_{35}COO)(C_{17}H_yCOO)C_2H_5$
Vậy X có 55 nguyên tử C
$n_X = \dfrac{1,1}{55} = 0,02(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$n_{H_2O} = 0,02.6 + 1,55.2 - 1,1.2 = 1,02(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_X = 1,02.18 + 1,1.44 -1,55.32 = 17,16(gam)$
$m_{muối} = m_X + m_{NaOH} - m_{C_3H_5(OH)_3} = 17,16 + 0,02.3.40 - 0,02.92 = 17,72(gam)$
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X cần vừa đủ 0,15 mol H2 thì thử đc hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2 thu đc H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong dd KOH ( dư) thu đc a gam muối. Giá trị của a là?
Gọi $n_X = n_Y = x(mol)$
Gọi $n_{H_2O} = y(mol)$
Gọi k là độ bất bão hòa của chất béo X
Ta có :
$x(k - 3) = 0,15$
$2x = 6,42 - y$
Bảo toàn O : $6x + 9,15.2 = 6,42.2 + y$
Suy ra: xk = 0,51 ; x = 0,12 ; y = 6,18
Bảo toàn khối lượng : $m_Y = 6,18.18 + 6,42.44 - 9,15.32 = 100,92(gam)$
$m_X = 100,92 - 0,15.2 = 100,62(gam)$
$a = 100,62 + 0,12.3.56 - 0,12.92 = 109,74(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol h2o. Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chât rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m?
Bảo toàn khối lượng : $a = 0,208.18 + 0,228.44 - 0,32.32 = 3,536(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O : $n_X = \dfrac{0,208 + 0,228.2 - 0,32.2}{6} =0,004(mol)$
$n_{NaOH} = 0,0045(mol) ; n_{KOH} = 0,0045(mol)$
Coi hỗn hợp bazo là $ROH$
Ta có : $M_{ROH} = R + 17 = \dfrac{0,0045.40 + 0,0045.56}{0,0045 + 0,0045} = 48$
Ta có : $n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,004(mol)$
$n_{bazo\ pư} = 3n_X = 0,004.3 = 0,012(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 3,536 + 0,012.48 - 0,004.92 = 3,744(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thủ đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O . Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chất rắn chứa m gam muối khan . Giá trị của m là?
Bảo toàn nguyên tố O:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nX = \(\dfrac{0,228.2+0,208-0,32.2}{6}=0,004\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX= a = \(0,228.44+0,208.18-0,32.32=3,536\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,536}{0,004}=884\)
Ta có : nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
=> ∑ nOH- =0,0045.2 = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
Ta thấy: nX > 3nOH- → bazo pư hết, X dư.
=> nX pư = nC3H5(OH)3 = \(\dfrac{n_{OH^-}}{3}\) = 0,003 (mol)
BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
=> mmuối = 2,808 (g)
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu đc H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác , cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 0,3 mol NaOH trong dd , thu đc glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearate . Giá trị a là?
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
Cho 0,1mol este X ( no , đơn chức , mạch hở) ơi hoàn toàn với dd chứa 0,18mol MOH ( M là kim loại kiềm). Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn Y và 4,6g ancol Z . Đốt cháy hoàn toàn Y thu đc M2CO3 , H2O và 4,84g CO2. Tên gọi của X?
\(n_{O(oxit)} = \dfrac{19,12-14,96}{16} =0,26(mol)\\ 2H^+ + O^{-2} \to H_2O\)
Ta có :
\(n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,26.2 = 0,52(mol)\)
Gọi : \(C\%_{HCl} = a\%\). Suy ra : x = \(\dfrac{0,52.36,5}{a\%} = \dfrac{1898}{a}\) gam